Tổng hợp câu hỏi ôn tập Hóa học 12 – Chương VIII – Phân biệt một số chất hữu cơ
Sau đây, VniTeach xin giới thiệu đến quý Thầy Cô và các em học sinh trọn bộ câu hỏi ôn tập Hóa học 12, Chương VIII – Phân biệt một số chất hữu cơ.
Câu 1: Có 4 mẫu chất rắn màu trắng BaCO3, BaSO4, Na2CO3, NaHCO3, nếu chỉ dùng H2O và một chất khí (không dùng nhiệt độ, điện phân) để phân biệt chúng thì chất khí phải chọn là?
A. O3
B. CO2
C. SO2
D. H2
Câu 2: Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch không màu sau đây: NH4Cl, NaCl, BaCl2, Na2CO3. Có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây đề phân biệt các lọ dung dịch trên?
A. HCl
B. Quỳ tím
C. NaOH
D. H2SO4
Câu 3: Để loại bỏ Al ra khỏi hỗn hợp Al, MgO, CuO, Fe3O4 và FeO người ta dùng?
A. H2SO4 đặc nóng
B. H2SO4 loãng
C. H2SO4 đặc nguội
D. NaOH
Câu 4: Để phân biệt 3 khí CO, CO2, SO2 ta có thể dùng thuốc thử là?
A. dung dịch PdCl2 và dung dịch Br2
B. dung dịch KMnO4 và dung dịch Br2
C. dung dịch BaCl2 và dung dịch Br2
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 5: Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch HNO3 đặc, nguội
C. H2O
D. dung dịch KOH
Câu 6: Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết 5 chất lỏng trên, ta có thể dùng dung dịch?
A. BaCl2
B. NH3
C. NaOH
D. HCl
Câu 7: Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là NaAlO2, AgNO3, Na2S, NaNO3, để nhận biết 4 chất lỏng trên, ta có thể dùng?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch BaCl2
C. dung dịch HNO3
D. CO2 và H2O
Câu 8: Để làm khô khí amoniac người ta dùng hoá chất là?
A. vôi sống
B. axit sunfuric đặc
C. đồng sunfat khan
D. P2O5
Câu 9: Để nhận biết 3 dung dịch natri sunfat, kali sunfit và nhôm sunfat (đều có nồng độ khoảng 0,1M), chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là?
A. axit clo hiđric
B. quỳ tím
C. kali hiđroxit
D. bari clorua
Câu 10: Để thu được Al(OH)3 từ hỗn hợp bột Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2, chỉ cần dùng duy nhất một dung dịch là?
A. dung dịch ammoniac
B. không thể thực hiện được
C. dung dịch KOH
D. dd H2SO4 đặc nguội
Câu 11: Có 4 ống nghiệm bị mất nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch HCl, HNO3 , KCl, KNO3. Dùng 2 hoá chất nào trong các cặp hoá chất sau đây để có thể phân biệt được các dung dịch trên?
A. Giấy quỳ tím và dung dịch Ba(OH)2
B. Dung dịch AgNO3 và dung dịch phenolphthalein
C. Dung dịch Ba(OH)2 và dd AgNO3
D. Giấy quỳ tím và dd AgNO3
Câu 12: Để chứng tỏ sự có mặt của ion NO3– trong dd chứa các ion: NH4+, Fe3+, NO3– ta nên dùng thuốc thử là?
A. dung dịch AgNO3
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch BaCl2
D. Cu và vài giọt dd H2SO4 đặc, đun nóng.
Câu 13: Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu có trong mẫu Ag và không làm thay đổi lượng Ag, người ta ngâm mẫu bạc này vào một lượng dư dung dịch?
A. AgNO3
B. HCl
C. H2SO4 đặc nguội
D. FeCl3
Câu 14: Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là?
A. dung dịch NaOH
B. H2O
C. dung dịch FeCl2
D. dung dịch HCl
Câu 15: Cho các dd: AgNO3, HNO3 đặc nguội, HCl, H2SO4 loãng. Để phân biệt 2 kim loại Al và Ag cần phải dùng?
A. chỉ một trong 4 dung dịch
B. cả 3 dung dịch
C. cả 4 dung dịch
D. chỉ 2 trong 4 dung dịch
Câu 16: Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng thêm một hoá chất bên ngoài là dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu kim loại trong các dãy sau?
A. Ba, Ag, Fe, Mg
B. Ba, Mg, Fe, Al, Ag
C. Ba, Ag
D. Ba, Ag, Fe
Câu 17: Để làm khô khí H2S, ta có thể dùng?
A. Ca(OH)2
B. CuSO4 khan
C. P2O5
D. CaO
Câu 18: Có 4 chất rắn riêng biệt gồm natri cacbonat, đá vôi, natri sunfat và thạch cao sống (CaSO4.2H2O). Chỉ dùng H2O và một khí X có thể phân biệt được cả 4 chất. X là?
A. CO2
B. Br2 (Hơi)
C. Cl2
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 19: Dung dịch X có chứa các ion: NH4+, Fe2+, Fe3+, NO3–. Một học sinh dùng các hoá chất dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4, Cu để chứng minh sự có mặt của các ion trong X. Kết luận đúng là?
A. Dung dịch kiềm, giấy quỳ
B. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, vì Fe2+ và Fe3+ khi tác dụng với kiềm tạo kết tủa có màu sắc khác nhau
C. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, tuỳ thuộc vào trật tự tiến hành các thí nghiệm
D. Học sinh đó không chứng minh được sự tồn tại của Fe2+ và Fe3+ vì chúng đều tạo kết tủa với kiềm
Câu 20: Có 4 ống nghiệm mất nhãn, mỗi ống đựng 1 dd Na2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4 (loãng), HCl. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết chúng?
A. Quỳ tím
B. dung dịch AlCl3
C. dung dịch phenolphthalein
D. Cả A, B, C đều được
Câu 21: Để nhận biết trong thành phần của khí nitơ có lẫn tạp chất hiđroclorua, ta có thể dẫn khí qua: (1) dung dịch bạc nitrat; (2) dd NaOH; (3) nước cất có vài giọt quỳ tím; (4) nước vôi trong. Phương pháp đúng là?
A. chỉ (1)
B. (1); (2); (3); (4)
C. (1); (3)
D. (1), (2), (3)
Câu 22: Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 là?
A. NaAlO2
B. Na2CO3
C. NaCl
D. NaOH
Câu 23: Một học sinh đề nghị các cách để nhận ra lọ chứa khí NH3 lẫn trong các lọ riêng biệt chứa các khí N2, O2, Cl2, CO2 là: (1) dùng mẩu giấy quỳ tím ướt; (2) mẩu bông tẩm nước; (3) mẩu bông tẩm dd HCl đặc; (4) mẩu Cu(OH)2; (5) mẩu AgCl. Các cách đúng là?
A. (1); (3); (4); (5)
B. (1); (2); (3); (4); (5)
C. (1); (3)
D. (1); (2); (3)
Câu 24: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà khối lượng Al2O3 không thay đổi, chỉ cần dùng một hoá chất là?
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch NH4Cl
C. dung dịch NH3
D. dung dịch HCl
Câu 25: Chỉ dùng một dung dịch làm thuốc thử để nhận biết các dung dịch muối sau: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 thì chọn thuốc thử là?
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. BaCl2
D. AgNO3
Câu 26: Tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag, Al, Cu, Fe với khối lượng Ag không đổi, có thể dùng chất nào sau đây?
A. dung dịch AgNO3 dư
B. dung dịch CuCl2 dư
C. dung dịch muối sắt(III) dư
D. dung dịch muối Sắt(II) dư
Câu 27: Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dd riêng biệt HCl, NaCl, HNO3. Hoá chất cần dùng và thứ tự thực hiện để nhận biết các chất đó là?
A. dùng AgNO3 trước, giấy quỳ tím sau
B. chỉ dùng AgNO3
C. dùng giấy quỳ tím trước, AgNO3 sau
D. cả A, C đều đúng
Câu 28: Chỉ dùng Na2CO3 có thể phân biệt được mỗi dd trong dãy dd nào sau đây?
A. CaCl2, Fe(NO3)2, MgSO4
B. Ca(NO3)2, MgCl2, AlCl3
C. KNO3, MgCl2, BaCl2
D. NaCl, MgCl2, Fe(NO3)3
Câu 29: Để thu được Ag tinh khiết từ hỗn hợp bột Ag-Fe, người ta dùng dư hoá chất nào sau đây?
A. AgNO3
B. FeCl3
C. CuSO4
D. HNO3 đặc nguội.
Câu 30: Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch?
A. Ba(OH)2
B. NaOH
C. AgNO3
D. BaCl2
Câu 31: Chỉ có giấy màu ẩm, lửa, và giấy tẩm dd muối X người ta có thể phân biệt 4 lọ chứa khí riêng biệt O2, N2, H2S và Cl2 do có hiện tượng: khí (1) làm tàn lửa cháy bùng lên; khí (2) làm mất màu của giấy; khí (3) làm giấy có tẩm dd muối X hoá đen. Kết luận sai là
A. khí (1) là O2; X là muối CuSO4. B. X là muối CuSO4; khí (3) là Cl2.
C. khí (1) là O2; khí còn lại là N2. D. X là muối Pb(NO3)2; khí (2) là Cl2.
Câu 32 : Có ba dd kali clorua, kẽm sunfat, kali sunfit. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết ba dd trên đơn giản nhất là:
A. dd BaCl2. B. dd HCl. C. giấy quỳ tím. D. dd H2SO4.
Câu 33: Để loại được H2SO4 có lẫn trong dd HNO3, ta dùng
A. dd Ba(NO3)2 vừa đủ. B. dd Ba(OH)2. C. dd Ca(OH)2 vừa đủ. D. dd AgNO3 vừa đủ.
Câu 34: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là: A. quỳ tím ẩm. B. dd HClđặc. C. dd Ca(OH)2 . D. cả A, B đều đúng.
Câu 35: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2?
A. H2O. B. dd Ba(OH)2. C. dd Br2. D. dd NaOH.
Câu 36: Chỉ dùng H2O có thể phân biệt được các chất trong dãy
A. Na, Ba, (NH4)2SO4, NH4Cl. B. Na, K, NH4NO3, NH4Cl.
C. Na, K, (NH4)2SO4, NH4Cl. D. Na, Ba, NH4NO3, NH4Cl.
Câu 37: Chỉ dùng duy nhất một dd nào sau đây để tách lấy riêng Al ra khỏi hỗn hợp Al, Mg, Ca mà khối lượng Al không thay đổi (giả sử phản ứng của Mg, Ca với axit H2SO4 đặc, nguội không thay đổi đáng kể nồng độ và không sinh nhiệt)?
A. dd H2SO4 đặc nguội. B. dd NaOH. C. dd H2SO4 loãng. D. dd HCl.
Câu 38: Để làm sạch quặng boxit thường có lẫn Fe2O3, SiO2 dùng cho sản xuất Al người ta dùng chất nào trong số các chất sau đây là tốt nhất? A. dd NaOH đặc nóng và HCl. B. dd NaOH loãng và CO2.
C. dd NaOH loãng và dd HCl. D. dd NaOH đặc nóng và CO2.
Câu 39: Cho các dd:FeCl3; FeCl2; AgNO3; NH3; và hỗn hợp NaNO3 và KHSO4. Số dd không hoà tan được đồng kim loại là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 40: Đốt cháy Fe trong clo dư thu được chất X; nung sắt với lưu huỳnh thu được chất Y. Để xác định thành phần cấu tạo và hoá trị các nguyên tố trong X, Y có thể dùng hoá chất nào sau đây?
A. dd H2SO4 và dd AgNO3. B. dd HCl, NaOH và O2. C. dd HNO3 và dd Ba(OH)2. D. dd H2SO4 và dd BaCl2.
Câu 41: Để nhận biết 4 dd: Na2SO4, K2CO3, BaCl2, LiNO3 (đều có nồng độ khoảng 0,1M) bị mất nhãn, chỉ cần dùng một chất duy nhất là: A. natri hiđroxit. B. axit sunfuric. C. chì clorua. D. bari hiđroxit.
Câu 42: Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn làA. dd HCl. B. H2O. C. dd HNO3 đặc, nguội. D. dd KOH.
Câu 43: “Để phân biệt các dd riêng biệt gồm NaCl, H2SO4, BaCl2, CuSO4, KOH ta có thể …”. Hãy chọn đáp án để nối thêm vào phần còn trống sao cho kết luận trên luôn đúng.
A. chỉ cần dùng giấy quỳ tím. B. chỉ cần Fe kim loại.
C. không cần dùng bất kể hoá chất nào. D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 44: Có các dd Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là
A. dd BaCl2. B. dd NaOH. C. dd CH3COOAg. D. quỳ tím
Câu 45: Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dd NaOH, HCl, H2SO4 thì chọn
A. Zn. B. Na2CO3. C. quỳ tím. D. BaCO3