Trọn bộ 26 đề ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh – Tập 4
CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG – MÔN TIẾNG ANH
BÀI TẬP – TẬP 4 (KÈM ĐÁP ÁN)
Select the option that best completes the sentence in each of the following questions
Câu 1: A: Look at these shirts! Which one do you prefer?
B: __ white shirt over there. It’s much better than the green one.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: C. the
Trường hợp này “shirt” là danh từ xác định bởi cụm từ “over there”, do vậy cần dùng mạo từ xác định “the”.
Câu 2: Our car has a top speed of 200 miles __ hour.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: B. an
Mạo từ “a/an” được dùng trong các cụm từ chỉ khối lượng, đơn vị như “four times a day”, “half a kilo”; tương tự ta dùng “200 miles an hour” (Dùng “an” vì “hour” /ˈaʊə/ bắt đầu bằng 1 nguyên âm)
Câu 3: Where’s __ USB drive I lent you 2 weeks ago?
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án : C. the
Danh từ ‘USD drive’ (số ít) là một cụm từ được xác định bởi mệnh đề tính ngữ “I lent you 2 weeks ago”, do đó cần một mạo từ xác định “the” đứng trước.
Câu 4: Does she still live in __ Bristol?
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án : D. X
‘Bristol’ là tên một thành phố nên trước nó không có mạo từ.
Câu 5: Is your mother working in __ old office building?
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: B. an
Danh từ ‘building’ số ít, chưa xác định cụ thể toà nhà nào nên dùng với mạo từ không xác định; mạo từ không xác định đứng trước một nguyên âm trong từ “old” là mạo từ “an”.
Câu 6: Last year, they visited __ St.Paul’s Cathedral and the Tower.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: D. X
‘St.Paul’s Cathedral’ thuộc trường hợp “nhà thờ được đặt tên theo tên các vị thánh” nên không có mạo từ đi kèm.
Câu 7: Carol’s father works as __ electrician.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: B. an
Danh từ ‘electrician’’ chỉ nghề nghiệp của một người nên dùng mạo từ không xác định a/an, âm đầu tiên của từ là nguyên âm nên dùng mạo từ ‘an’.
Câu 8: The tomatoes are 99 cents __ pound.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: A. a
Danh từ ‘pound’ chỉ đơn vị khối lượng.
Mạo từ “a/an” được dùng trong các cụm từ chỉ khối lượng, đơn vị như “four times a day”, “half a kilo”; theo đó ta dùng “99 cents a pound” để chỉ khối lượng.
Câu 9: What do you usually have for______ breakfast?
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: D. X
Cụm từ cố định “have breakfast”, không dùng mạo từ.
Câu 10: Ben has __ terrible headache.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: A. a
Trường hợp này “headache” là danh từ đếm được số ít, chỉ sự việc được nhắc đến lần đầu nên ta cần dùng mạo từ bất định “a/an”; đứng trước “terrible” là từ bắt đầu bằng 1 phụ âm, ta dùng “a”.
Câu 11: After this tour, you will have __ wonderful party.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: A. a
Danh từ “party” không nói đến một bữa tiệc cụ thể nào nên dùng mạo từ không xác định “a”
Câu 12: My grandpa loves __ roses.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: D. X
Không dùng mạo từ đứng trước danh từ số nhiều với chức năng là danh từ chung. Danh từ ‘roses’ (số nhiều) với ý nghĩa khái quát (hoa hồng nói chung).
Câu 13: See you on __ Wednesday.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: D. X
Danh từ ‘Wednesday’ là thời gian chỉ ngày trong tuần, không dùng mạo từ.
Câu 14: __ most children like sweets.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: D. X
Danh từ ‘children’’ theo sau tính từ chỉ lượng bất định, vì vậy không dùng mạo từ.
Câu 15: I sometimes listen to the radio in______ morning.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: C. the
the được dùng với buổi trong ngày trong các cụm cố định: in the morning, in the afternoon, in the evening.
Câu 16: Ted goes to work by __ motorbike.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: D. X
“by + từ chỉ phương tiện” chỉ cách thức di chuyển: by bus, by car, by motorbike. Trường hợp này không dùng mạo từ.
Câu 17: Listen! Our sister is playing __ trumpet.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: C. the
Trong cụm từ ‘chơi một loại nhạc cụ nào đó’ thì luôn cầnmạo từ xác định đi kèm: play the guitar, the violin, the piano, the trumpet, v.v.
Câu 18: We never see our friends over __ Easter.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: D. X
Danh từ ‘Easter’ chỉ ngày lễ, không dùng mạo từ.
Câu 19: My sister often stays at __ Uncle Dennis’s house in Las Vegas.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: D. X
Danh từ ‘Uncle Dennis’s house” là tên của một người đã được xác định (thuộc sở hữu của một người đã xác định), vì vậy không dùng mạo từ.
Câu 20: __ smog is a serious problem in big cities.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án D. X
Danh từ ‘smog’ là danh từ không đếm được dùng làm danh từ chung (không nói đến một nhóm cụ thể nào). Ta vẫn có thể dùng mạo từ “the” đứng trước danh từ không đếm được trong trường hợp danh từ đó nói đến một trường hợp cụ thể. VD “The smog in Hanoi is …”
Câu 21: How about going to London in __ March?
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án : D: X
Danh từ ‘March’ chỉ tháng trong năm, vì vậy không dùng mạo từ.
Câu 22: Our children go to school by __ bus.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: D. X
“by + từ chỉ phương tiện” chỉ cách thức di chuyển: by bus, by car, by motorbike. Trường hợp này không dùng mạo từ.
Câu 23: Moving to __ U.S. was the most amazing thing he has ever done.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: C. the
Tên của quốc gia thường không có mạo từ đi kèm, nhưng ngoại trừ những trường hợp như: Hoa Kỳ (the US) hay nước Anh Quốc (the UK) thì cần dùng mạo từ “the” ở phía trước.
Select the option that best completes the sentence in each of the following questions
Câu 24: They are attracted by __ most unfamiliar picture made of colorful pieces of plastic.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: C. the
Mạo từ “the” được sử dụng trong cấp so sánh nhất “the most + long adj”
Câu 25: __ few years I spent in the university were meaningful in my life.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: C. the
Danh từ ‘years’ được xác định bởi mệnh đề quan hệ “I spent in the university”, vì vậy dùng mạo từ xác định ‘the’
Câu 26: Why don’t you open the windows to let _______some cold air in?
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: D. X
Trước từ chỉ định lượng như “some, much, many, any”, không dùng mạo từ.
Câu 27: In some European nations, kids need to study _______ foreign language in primary school.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: A. a Danh từ ‘foreign language’ là danh từ số ít, không xác định cụ thể là ngoại ngữ gì, vì vậy dùng mạo từ “a”.
Câu 28: She has never delivered _______ speech in public.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: A. a
Danh từ “speech” là danh từ đếm được số ít, không xác định do không đề cập đến bài nói cụ thể nào. Vì vậy dùng mạo từ “a”.
Câu 29: He got injured in _______traffic accident last week. He has been in hospital for 7 days.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: A. a
Danh từ “traffic accident” trong câu này là danh từ đếm được số ít, không xác định nên cần dùng mạo từ “a” (Đứng trước một từ bắt đầu bằng phụ âm, dùng “a”)
Câu 30: As unemployment is relatively high in ______ France at the moment, it’s very difficult for people to find work.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: D. X
Danh từ ‘France’ là tên quốc gia, vì vậy không dùng mạo từ.
Câu 31: She has spent ______ great deal of time on this project.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: A. a
Cụm từ “a great deal of…” là cụm từ cố định.
Câu 32: A large number of terrorist attacks in ______ last three years have showed that counter-terrorism remains a long-term goal for the world.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: C. the
Danh từ đếm được “year” chỉ rõ thời gian đã được xác định cụ thể với “last three…” nên dùng mạo từ “the”. Mạo từ “the” dùng trong cụm từ ‘the last/past few years/days’.
Câu 33: He was _______talented speaker.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: A. a
Danh từ ‘speaker’ là danh từ số ít, trong trường hợp này “speaker” không xác định một đối tượng cụ thể nào, nên ta dùng mạo từ không xác định “a”.
Câu 34: Roads in Chicago are really busy. If there is ______ accident during rush hour, it can cause chaos on the roads.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: B. an
Danh từ “accident” (bắt đầu bằng một nguyên âm) là danh từ đếm được số ít. Trong trường hợp này, “accident” không nói đến một tai nạn cụ thể nào, do vậy nó là danh từ không xác định, sử dụng với mạo từ “an”.
Câu 35: I’m curious about finance. I’ve noticed that the Euro has closely shadowed ______ U.S. dollar.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: C. the
Mạo từ “the” để xác định sự tồn tại độc tôn của đơn vị tiền tệ.
Câu 36: I think ______ Portugese are generally taller than the Vietnamese.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: C. the
Mạo từ “the” đi trước tính từ ‘Portugese’ để tạo ra danh từ tập hợp/ khối. “The Portugese”: người Bồ Đào Nha.
Câu 37: My close friend shared that she once met an alien and that alien didn’t need ______ oxygen to live.
A. a
B. an
C. the
D. X
Đáp án: D. X
‘Oxygen’ là danh từ không đếm được, trong câu này “oxygen” được dùng theo nghĩa chung, không cụ thể một đối tượng xác định nào, vì vậy không dùng mạo từ đứng trước.
Select the option that best completes the sentence in each of the following questions
Câu 38: He spent ____ time watching TV.
A. many
B. a lot of
C. lots
D. a few
Đáp án: B. a lot of
‘time’ trong câu này mang nghĩa thời gian, là danh từ không đếm được. “Many/ a few” đi với danh từ đếm được số nhiều” nên không dùng được, “a lot of “ và “lots of” giống nhau vì có thể đi với cả danh từ số nhiều vàdanh từ không đếm được. Trường hợp trên “lots” thiếu giới từ “of” nên không đúng. Ta chọn “a lot of”.
Câu 39: He earned as __ money as I did.
A. much
B. many
C. any
D. a few
Đáp án: A. much
‘money’ là danh từ không đếm được; cấu trúc so sánh bằng “as + much + uncountable noun + as”
Câu 40: My dad works as a company’s director. He doesn’t have______ free time.
A. much
B. many
C. lots
D. a few
Đáp án: A. much
“time’ trong câu này mang nghĩa là thời gian, là danh từ không đếm được. Trong các đáp án chỉ có “much” là từ định lượng đi với danh từ không đếm được. “many” và “a few” đi với danh từ đếm được số nhiều. “lots” cần có “of”.
Câu 41: He has __ books at home.
A. much
B. many
C. any
D. little
Đáp án: B. many
Chọn từ định lượng “many” đứng trước danh từ ‘books’ là danh từ đếm được, số nhiều. Các đáp án khác không đúng: “any” dùng với danh từ số nhiều, nhưng dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. Much/little đi cùng với danh từ không đếm được.
Câu 42: We ate too __ pastry at my friend’s party, and now we feel sick.
A. much
B. many
C. any
D. few
Đáp án: A. much
“pastry’ trong trường hợp này là danh từ không đếm được. Cụm “too much” có nghĩa là quá nhiều (nghĩa phủ định), đứng trước danh từ không đếm được. Các đáp án còn lại không đúng” “many” và “ few” là từ định lượng cho danh từ đếm được số nhiều. “Any” dùng cho câu phủ định và nghi vấn, và không đứng sau “too”.
Câu 43: How __ fish are there in the sea?
A. much
B. many
C. any
D. a little
Đáp án: B. many
‘fish’ trong trường hợp này là danh từ số nhiều, dùng many + danh từ số nhiều và hoà hợp với “are there”.
Lưu ý, có một số danh từ số nhiều và số ít đều có hình thức viết giống nhau, ví dụ như : fish, sheep, series, v.v.
Câu 44: Hurry up! We don’t have __ time.
A. much
B. many
C. few
D. a few
Đáp án: A. much
“time’ là trong câu này mang nghĩa thời gian, là danh từ không đếm được. Trong các lựa chọn chỉ có “much” là dùng cho danh từ không đếm được. Các lựa chọn còn lại “many/few/a few” đều dùng với danh từ đếm được số nhiều.
Câu 45: Minh doesn’t have __ friends at his new school.
A. much
B. many
C. a little
D. little
Đáp án: B. many
‘friend’ là danh từ đếm được số nhiều. Trong các lựa chọn chỉ có “many” là đi với danh từ đếm được số nhiều; các lựa chọn còn lại “much/ little /a little” đi với danh từ không đếm được.
Câu 46: I haven’t been provided with __ information yet.
A. many
B. some
C. any
D. a few
Đáp án: C. any
‘information’ là danh từ không đếm được. “many” và “a few” không đúng vì là từ định lượng cho danh từ đếm được số nhiều. “Some” và “any” dùng với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Trường hợp này là câu phủ định (“haven’t”) nên ta chọn “any”. “Some” không dùng trong câu phủ định.
Câu 47: __ students are applying for a scholarship to study abroad.
A. The number of
B. A number of
C. An amount of
D. The amount of
Đáp án: B. A number of
“An/The amount of” theo sau là 1 danh từ không đếm được. “Students” là danh từ đếm được số nhiều, do vậy không chọn 2 đáp án có “amount”. “A/The number of” theo sau là danh từ đếm được số nhiều, tuy nhiên cần phân biệt nghĩa của 2 cụm từ này:
“A number of” đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều, mang nghĩa “nhiều”
“The number of” đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số ít, mang nghĩa là “số lượng”
Trong câu trên, động từ là “are” ở số nhiều, ta chọn “a number of”; hơn nữa, “a number of” cũng phù hợp hơn về nghĩa khi muốn diễn đạt nghĩa “nhiều sinh viên”
Select the option that best completes the sentence in each of the following questions
Câu 48: She’s so mean; that’s why she has __ friends.
A. many
B. much
C. few
D. little
Câu trả lời đúng là: C. few
“friends” là danh từ đếm được số nhiều, không thể đi với “much” và “little” là các từ định lượng dùng với danh từ không đếm được. Do vậy ta loại 2 lựa chọn “much” và “little”. Giữa “many” và “few” ta chọn “few” căn cứ vào nghĩa của câu. “Few” đi với danh từ số nhiều mang nghĩa phủ định – “ít”. “Cô ấy khá xấu tính nên cô ấy có ít bạn”
Câu 49: They didn’t pay me the right __ of money as they promised.
A. number
B. amount
C. great deal
D. plenty
Câu trả lời đúng là: B. amount
Ta có cụm từ “a great deal of…” và “plenty of…”, tuy nhiên 2 cụm từ này không dùng với mạo từ “the” đi trước. Trong 2 cụm từ “the amount of…” và “the number of …”, ta chọn “the amount of” đi với danh từ “money” là danh từ không đếm được vì sau “amount” phải dùng danh từ không đếm được. Sau “the number of” dùng danh từ đếm được số nhiều.
Câu 50: This is a walking street, so __ cars are allowed here.
A. some
B. any
C. no
D. many
Câu trả lời đúng là: C. no
Mệnh đề trước nghĩa là: “Đây là phố đi bộ” do vậy nếu dùng “some” hay “many” mang nghĩa “một vài” hoặc “nhiều” xe ô tô được phép đi vào thì không hợp lý về nghĩa. “Any” là từ định lượng dùng trong câu phủ định và nghi vấn nên không đúng trong trường hợp này. Ta chọn “no cars” mang nghĩa “không ô tô nào được phép đi vào”.
Câu 51: There was so __ traffic this morning that I was late for school.
A. few
B. little
C. much
D. many
Câu trả lời đúng là: C. much
“traffic” là danh từ không đếm được, do vậy chỉ dùng với “little” hoặc “much” (“many” và “few” chỉ đi với danh từ đếm được số nhiều). Căn cứ vào nghĩa của mệnh đề sau: “tôi đi học muộn”, ta chọn “much”: Sáng nay đường quá đông nên tôi đi học muộn.
Câu 52: I’ve lost my wallet. I can’t find it __.
A. somewhere
B. everywhere
C. anywhere
D. nowhere
Câu trả lời đúng là: C. anywhere
Đại từ bất định kết hợp với “any” như “anything, anybody, anywhere…” dùng trong câu phủ định. Câu trên là câu phủ định có “can’t”, do vậy ta chọn “anywhere”.
Câu 53: She felt very lonely at the party as she had __ to talk to.
A. everybody
B. somebody
C. anybody
D. nobody
Câu trả lời đúng là: D: nobody
Ta không chọn “anybody” vì “anybody” dùng trong câu phủ định. “Everybody” và “somebody” mang nghĩa “mọi người” và “một ai đó”, không phù hợp về nghĩa với mệnh đề trước :”Cô ấy cảm thấy rất cô đơn ở bữa tiệc. Đáp án đúng là “nobody”, nghĩa là “không có ai”.
Câu 54: She drinks __ cups of coffee everyday, which is not good for her health.
A. a great deal of
B. an amount of
C. several
D. little
Câu trả lời đúng là: C. several
Các đại từ định lượng “a great deal of, an amount of, little” đều đi với danh từ không đếm được. “Several” đi với danh từ số nhiều. Đứng trước danh từ “cups” là danh từ số nhiều, ta chọn “several”.
Câu 55: He has made __ progress in his study.
A. lot of
B. many
C. much
D. lots
Câu trả lời đúng là: C: much
“progress” là danh từ không đếm được, có thể đi với “much, a lot of, lots of”. Hai lựa chọn “lot of” và “lots” đều thiếu, do vậy ta chọn đáp án “much”. “Many” dùng với danh từ số nhiều nên không đúng.
Câu 56: Mumps __ a contagious disease that is caused by a virus.
A. is
B. are
C. was
D. were
Câu trả lời đúng là: A. is
Câu này phải dùng thì hiện tại vì đây là định nghĩa một loại bệnh, mệnh đề phụ cũng sử dụng thì hiện tại “is caused”. “Mumps” là danh từ không đếm được (xem nhóm danh từ chỉ các loại bệnh) nên động từ chia ở số ít là “is”.
Câu 57: He couldn’t give us _ evidence to prove he was innocent.
A. no
B. some
C. any
D. many
Câu trả lời đúng là: C. any
“Any” là từ định lượng dùng trong câu phủ định. “No” và “some” không dùng trong câu phủ định. “Evidence” là danh từ không đếm được nên không dùng với “many”.
Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 58: The teacher gave each of the student a test paper.
A. The teacher
B. gave
C. each of
D. student
Đáp án: D. student
Sửa “student” thành “students”
each of + danh từ số nhiều.
Câu 59: It is necessary for every students to have a dictionary and a workbook.
A. Is
B. students
C. to have
D. a workbook
Đáp án: B. students
Sửa “students” thành “student”
Sau “every” dùng một danh từ đếm được, số ít.
Câu 60: We have many reading assignment to complete before the end of the term.
A. have
B. reading assignment
C. to complete
D. the
Đáp án: B. reading assignment
Many + danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, “reading assignment” sửa thành “reading assignments”.
Câu 61: One of my mother’s ring was lost last night.
A. of
B. mother’s
C. ring
D. lost
Đáp án: C. ring
one of + danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, “ring” sửa thành “rings”
Câu 62: There are a few slice of bread left over from the party.
A. are
B. slice
C. bread
D. the party
Đáp án: B. slice
A few + danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, “slice” sửa thành “slices”.
Câu 63: A children in Italy go to school when they are six.
A. A children
B. go
C. when
D. are
Đáp án: A. A children
Danh từ “children” là danh từ đếm được số nhiều, nên không có mạo từ “a” đi kèm. “Children” trong ngữ cảnh câu này là chỉ trẻ em nói chung, không nhắc đến đối tượng cụ thể, nên không dùng mạo từ. “A children” sửa thành “Children”.
Câu 64: Can you take me to airport tomorrow evening at around 9?
A. take
B. airport
C. at
D. around
Đáp án: B. airport
Mạo từ xác định “the” đi với các danh từ chỉ địa điểm cụ thể, VD: the cinema, the supermarket, the park… Vì vậy, “airport” sửa thành “the airport”.
Câu 65: We should have the breakfast before 8 a.m.
A. should
B. have
C. the
D. before
Đáp án: C. the
“have breakfast” là cụm từ cố định, không dùng với mạo từ.
Câu 66: The virus outbreak means hospital will be urged to be closed for a couple of days for investigation.
A. The virus
B. means
C. hospital
D. a couple of
Đáp án: C. hospital “Hospital” trong câu đã cho sửa thành “hospitals” để chỉ danh từ chung (các bệnh viện nói chung), không xác định cụ thể một bệnh viện nào.
Câu 67: Don’t you think music in that disco is bad?
A. Don’t you think
B. music
C. disco
D. is
Đáp án: B. music
Trong cụm “music in that disco’ thì music đã được xác định. Vì vậy, “music” sửa thành “the music”.
Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 68: Measles are an infectious disease caused by a kind of virus.
A. are
B. disease
C. by
D. virus
Câu trả lời đúng là: A. are
Sửa “are” thành “is”
“Measles” là danh từ thuộc nhóm các loại bệnh (cùng với “mumps”, “chickenpox”) và là danh từ không đếm được, do đó động từ phải chia ở số ít là “is”
Câu 69: $200 are too much to spend on that shirt.
A. re
B. to spend
C. on
D. shirt
Câu trả lời đúng là: A. are
Sửa “are” thành “is”
“$200” chỉ một món tiền. Các cụm từ chỉ khoảng cách, thời gian, món tiền làm chủ ngữ thì động từ chia ở số ít.
Câu 70: All of the candidate were interviewed individually.
A. of
B. candidate
C. interviewed
D. individually
Câu trả lời đúng là: B. candidate
Sửa “candidate” thành “candidates”
“Candidate” là danh từ đếm được. “All of the + danh từ số nhiều” để hoà hợp với động từ “were”.
Câu 71: It takes many patience to teach a child.
A. takes
B. many
C. patience
D. a child
Câu trả lời đúng là: B. many
Sửa “many” thành “much”
“Patience” là danh từ không đếm được. “Many” dùng với danh từ đếm được số nhiều, “much” dùng với danh từ không đếm được.
Câu 72: There is still a few food left over from the party yesterday.
A. is
B. a few
C. left
D. yesterday
Câu trả lời đúng là: B. a few
Sửa “a few” thành “a little”
“A few” là từ định lượng cho danh từ đếm được số nhiều. “Food” là danh từ không đếm được, không đi được với “a few”. “A little” đi với danh từ không đếm được. Hơn nữa, động từ “is” chia ở số ít, nên danh từ sau đó phải hoà hợp với động từ.
Câu 73: Very a few people can predict what the future will be like.
A. a few
B. predict
C. what
D. be
Câu trả lời đúng là: A.a few
Sửa “a few” thành “few”
“A few” và “few” đều được theo sau bởi một danh từ số nhiều, tuy nhiên nghĩa của “a few” và “few” khác nhau. “A few” mang nghĩa là “một ít, một vài” (nghĩa khẳng định), trong khi “few” mang nghĩa phủ định, nghĩa là “rất ít”. Câu trên mang nghĩa phủ định, ý nói “Rất ít người dự đoán được tương lai sẽ như thế nào” nên ta phải dùng “few”. Hơn nữa, “very” không có “a” theo sau cho dù “a” xuất hiện trong cụm từ “a few”; ta vẫn có “very few” nhưng không có “very a few”
Câu 74: There are a little days left before we have a long summer holiday.
A. a little
B. left
C. a
D. holiday
Câu trả lời đúng là: A. a little
“a little” đi với danh từ không đếm được; “days” là danh từ đếm được số nhiều, không thể dùng với “a little”. “a little” cần sửa thành “a few”.
Câu 75: Each students was given a set of questions before the interview.
A. students
B. a set
C. questions
D. the
Câu trả lời đúng là: A. students
Sửa “students” thành “student”. Theo sau “each” hoặc “every” là danh từ đếm được số ít.
Câu 76: The man was very shocked to hear a bad news about his parents.
A. the
B. was
C. a
D. parents
Câu trả lời đúng là: C. a
“News” là danh từ không đếm được, do vậy không dùng mạo từ “a” đứng trước. Trong câu này ta bỏ mạo từ “a” đi.
Câu 77: The newly married couple bought some furnitures for their new home.
A. couple
B. some
C. furnitures
D. home
Câu trả lời đúng là: C. furnitures
“Furniture” là danh từ không đếm được, nên không có dạng số nhiều. “furnitures” cần sửa thành “furniture”.